X

HOTLINE HỖ TRỢ

Mr Cường  0965.424.236

Ms Bình 0969.147.828

Đường kính trong ID của ống

Rate this post

Bạn đang muốn mua ống gió mềm Hàn Quốc để lắp vào hệ thống thông gió nhưng gặp phải câu hỏi của nhân viên bán hàng về kích thước cũng như đường kính ống cần dùng. Hãy cùng tìm hiểu đường kính trong ID của ống dưới bài viết sau nhé!

Đường kính trong ID là gì?

Inside Diameter (ID) là đường kính trong của ống hình tròn rỗng, là khoảng cách của hai mép trong có đi qua tâm ống.

Chú ý: Đường kính trong của ống không phải là đường kính danh nghĩa DN và ngược lại. DN là kích thước ống theo tiêu chuẩn của Châu Âu và có những khái niệm và đặc điểm riêng.

>>>>>> Cụ thể DN là gì? Hãy cũng tham khảo tại đây.

Đơn vị đo thường gặp: mét (m), Milimet (mm), centimet (cm), inch (in hoặc “).

đường kính trong ID của ống

ID: Đường kính trong của ống

OD: Đường kính trong của ống

Wall thickness: độ dày thành ống

Cách nhận biết đường kính trong của ống.

Có nhiều cách nhận biết đường kính trong của ống. Dưới đây AZK xin đưa ra hai cách thông dụng nhất.

Dựa vào phép tính toán

Đường kính trong của ống được tính theo công thức sau:

Đường kính trong (mm)= Đường kính ngoài (mm) – 2x độ dày.

Đo trực tiếp đường kính trong

Trong thực tế, không phải lúc nào ta cũng biết đầy đủ thông tin về ống như ống có đường kính bao nhiêu? ống dày như thế nào? Vậy nên, cách tính đường kính ống dựa vào công thức trên cũng có nhược điểm nhất định.

Cách đơn giản hơn mà ai cũng có thể làm là đo đường kính ống dựa vào thước đo chuyên dụng.

Đường kính trong là khoảng cách 2 mép trong của ống làm sao để đường thẳng đó đi qua tâm ống.

Các thước đo phổ biến, nhiều người sử dụng như sau: Thước thẳng, thước mét, thước nửa mét, thước kẹp, thước dây, thước kẻ, thước cuộn…

Nếu bạn đã có đáp án đường kính ống (size ống) cần mua thì có thể liên hệ Công ty TNHH Vật Tư Công Nghiệp AZK để được tư vấn và báo giá ống gió mềm, ống công nghiệp nhé!!!

Hotline: 078 803 4444 hoặc 0965 424 236

Đường kính ngoài OD của ống

Rate this post

Khách hàng khi tìm mua ống hay được hỏi là cần mua ống có đường kính ngoài bao nhiêu? Vậy đường kính ngoài (OD) là gì? Hãy cùng tìm hiểu dưới bài viết sau nhé!

Đường kính ngoài OD là gì?

Outside Diameter (OD) là đường kính ngoài của ống hình tròn rỗng và là số đo các cạnh bên ngoài đi qua tâm ống. Ta có thể dựa vào đường kính ngoài và độ dày ống để tính toán ra đường kính trong của ống.

Chú ý, Đường kính ngoài của ống không phải là đường kính danh nghĩa DN và ngược lại. DN là kích thước bên trong ống theo tiêu chuẩn của Châu Âu.

Đơn vị đo: milimet (mm), met (m), centimet (cm), inch (in hoặc “)

Đường kính ngoài OD của ống 2

>>>>> Xem thêm các loại đường kính ống thường gặp tại đây.

Các cách nhận biết đường kính ngoài OD của ống.

Dựa vào chu vi ngoài của ống

Nếu đã có số đo chu vi ngoài của ống , ta có thể tính được đường kính ngoài OD của ống theo công thức sau:

Đường kính ngoài = Chu vi/ π

Trong đó, π là số pi được làm tròn thành 3.14

Đo đường kính ngoài

Trong trường hợp không biết trước được chu vi của ống, ta có thể đo trực tiếp đường kính ngoài của ống bằng các loại thước đo khác nhau: Thước thẳng, thước mét, thước nửa mét, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp…

Đường kính ngoài là số đo các cạnh của ống có đi qua tâm, đường thẳng dài nhất được gọi là đường kính ngoài.

Sau khi biết được đường kính của ống, nếu bạn cần tìm mua ống thì hãy gọi ngay cho AZK- chúng tôi chuyên cung cấp các loại ống công nghiệp, ống gió mềm Hàn Quốc

Hotline: 078 803 4444 hoặc 0965 424 236

Đường kính ống thường gặp theo tiêu chuẩn quốc tế

đường kính ống thường gặp theo tiêu chuẩn quốc tế 2
Rate this post

Hiện nay mỗi quốc gia có tiêu chuẩn đánh giá kích thước ống riêng, ký hiệu size ống cũng khác nhau gây nhầm lẫn cho khách hàng (Ví dụ: Ống DN50, ống phi 50, ống 2 inch…) Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu đường kính ống thường gặp theo tiêu chuẩn quốc tế nhé.

Giới thiệu đường kính ống thường gặp.

Kích thước ống danh định NPS (Nominal Pipe Size) là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp.  Kích thước ống danh định (nominal pipe size – NPS) đo bằng inch (ký hiệu in hoặc “).

Ngoài ra, tướng ứng với NPS, Tên tiêu chuẩn kích thước ống của Châu Âu là DN (diameter nominal hay nominal diameter) trong đó kích thước ống được đo bằng milimet.

Đường kính ngoài của ống (Outside Diameter-OD) là kích thước ống thực tế đo được, đơn vị tính milimet (mm)

Đường kính trong của ống (Outside Diameter-ID) được tính theo công thức sau: Đường kính trong (mm)= Đường kính ngoài (mm)- 2x độ dày (mm), đơn vị tính là milimet (mm).

Quy đổi các đường kính ống thường gặp theo tiêu chuẩn quốc tế

Dưới đây là cách quy đổi ống từ NPS sang DN sang OD:

– Với ống có NPS từ 1/8 inch đến 12 inch, giá trị NPS và OD luôn khác nhau

Ví dụ: OD của ống có NPS 12 là 12,75 inch

– Với ống có NPS trên 14 inch, giá trị NPS và OD luôn bằng nhau.

Ví dụ: Ống có NPS 14 có OD thực là 14 inch

Bảng quy đổi kích thước ống từ NPS -> DN -> OD

đường kính ống thường gặp theo tiêu chuẩn quốc tế 1

>>>>>> Xem thêm bài viết: Cách quy đổi đường kính ống từ Inch sang Milimet

Qua bài viết trên, nếu quý khách cần tư vấn thêm và đường kính ống, kích thước size ống thì vui lòng trao đổi qua hotline: 078 803 4444 hoặc 0965 424 236.

Cách quy đổi đường kính ống từ Inch sang Milimet

Rate this post

Bạn đang cần tìm mua ống nhưng không biết nên mua ống có kích thước nào? Bạn đang gặp rắc rối với hai hệ kích thước inch và milimet. Dưới đây là bài viết “cách quy đổi đường kính ống từ Inch sang Milimet”. Hy vọng sẽ giúp các bạn tìm ra ống phù hợp với nhu cầu của mình.

Giới thiệu chung về Inch và Milimet

Hiện nay, ở Việt Nam 2 đơn vị đo kích thước ống được sử dụng phổ biến là inch và milimet.

cách quy đổi đường kính ống từ inch sang milimet

Inch

Inch là tên của một đơn vị chiều dài trong một số hệ thống đo lường của nhiều quốc gia , bao gồm Hệ đo lường Anh và Hệ đo lường Mỹ.

Inch là một trong những đơn vị đo lường được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ, và được sử dụng phổ biến ở Canada.

Ký hiệu: Inch được kí hiệu là in hoặc

Ví dụ:     Ống 20 inch được viết là 20 in hoặc 20”

Milimet

Ký hiệu: mm

Milimet là đơn vị đo chiều dài thuộc hệ mét, được sử dụng bởi Văn phòng Cân đo Quốc tế và nằm trong Hệ đo lường Quốc tế SI. 1 mm tương đồng 1 phần trăm của centimet (cm) và một phần nghìn của mét (m).

1 m = 1000 mm

1cm = 100 mm

Milimet được ứng dụng để đo những khoảng cách nhỏ mà met, centimet, decimet (dm) không phù hợp. Dựa theo định nghĩa của Mét, milimet được định nghĩa là khoảng cách ánh sáng đi được trong 1/299792458000 giây.

Cách quy đổi đường kính ống từ Inch sang Milimet

Từ năm 1959, Quốc tế đã chấp nhận sử dụng công thức quy đổi từ inch sang milimet như sau:

1 in = 25.4mm

1 mm = 1/0.039370 in

Nếu cần quy đổi kích thước tự động thì bạn có thể tham khảo công cụ tính online tại đây.

Hy vọng thông qua bài viết bạn sẽ tìm được ống có đường kính phù hợp với máy móc của mình. Hãy nhớ quy tắc đổi đơn vị để có thể chọn size ống nhanh nhất nhé!

Kí hiệu phi của ống gió mềm

Rate this post

Mỗi sản phẩm đều có kích thước quy chuẩn riêng của nó. Ống gió mềm cũng có cách tính kích thước (Size) dựa vào đường kính. Một trong số những quy ước về đường kính là Phi. Vậy Phi là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu “kí hiệu phi của ống gió mềm” qua bài viết sau nhé!

Phi là gì? Kí hiệu phi của ống gió mềm được viết như thế nào?

Phi là thông số chỉ kích thước đường kính ngoài của đường ống. Đơn vị tính của chúng là mm. Phi được gọi là đường kính ngoài danh nghĩa. Kí hiệu của chúng là ø hoặc D.

Để biết chính xác kích thước của nó ta tiến hành đo trực tiếp ống bằng các loại thước đo.

Phi bằng bao nhiêu?

Hiện nay , Ở Việt Nam chủ yếu dùng ký hiệu D (ø) để gọi tên đường kính ống

Ví dụ: Ống ø200 (D200) tức là ống có đường kính ngoài bằng 200 mm (20 cm).

            1  ø = 1 mm = 0.1 cm   

>>>>> Xem thêm về kích thước các loại ống gió mềm tại đây.

Nếu cần tư vấn thêm về đường kính ống gió mềm hoặc các sản phẩm ống khác, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0788034444 hoặc 0965424236.